HERITAGE CONSTRUCTION IN TOURISM DEVELOPMENT IN VIETNAM: A LITERATURE REVIEW
Abstract
Heritage is a resource in tourism development, especially in developing countries, including Vietnam. However, putting the heritage into exploitation for tourism development to not go against the perspective of heritage conservation, always towards sustainable development, is a complex issue and not easy to solve in each country. To consider that practical problem, it is first necessary to understand how the heritage is operated in tourism development. Some heritage researchers have introduced the concept of "heritage construction" to explain the natural movement of the heritage according to the flow of contemporary context. This concept is suitable to demonstrate the Vietnamese context when the state orients tourism as a critical economic sector. However, before having a profound understanding of the practical context in Vietnam, it is essential to review the research literature in general and in Vietnam to find the research gaps and fill up with new research problems.
Keywords: heritage, heritage construction, tourism, tourism development, Vietnam
References
2.Arthur Perdersen (2002), Managing Tourism at World Heritage Sites: Practical Manualfor World Heritage Site Managers, PDF.
3.Ashworth G J (1997), "Elements of planning and managing heritage sites," in NuryantiW, Tourism and heritage management, Gadjah Mada university press, pp 165 – 191.
4.Ashworth G.J - Larkham P.J (1994), Building a new heritage: tourism, culture, andidentity in the new Europe, Routledge, London, and New York.
5.Ashworth, G. J. (2009) Do Tourists Destroy the Heritage they have come to experience.25 Tourism Recreation Research, 34(1): p.79-83.
6.Bui Hoai Son (2005), “Các quan điểm lý thuyết về quản lý di sản” (Theoretical views onheritage management) trong Hội thảo “Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu chương trình” KX.09, Hà Nội.
7.Bui Hoai Son (2009), Quản lý lễ hội truyền thống của người Việt (Managing Vietnamesetraditional festivals), Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
8.Bui Hoai Son (2010), “Di sản để làm gì và một số câu chuyện quản lý di sản ở Việt Nam”(What shoul we do the heritage and some heritage management stories in Vietnam), Tạpchí Di sản văn hóa, số 3, tr. 10-14.
9.Cao Tu Thanh (2013), “Cơ chế và đặc điểm của sự mất mát các di sản văn hóa phi vật thểở Việt Nam” (Mechanism and characteristics of loss of intangible cultural heritages inVietnam), Tạp chí Xưa và Nay Số 421 + 422, tr. 10 – 12.
10.Cohen, E. (1972). Towards a sociology of international tourism. Social Research, 39(1),164-182.
11.Cohen, E. (1979). Rethinking the Sociology of Tourism. Annals of Tourism Research,6(1), 18- 35.
12.Cohen, E. (2002). A Phenomenology of Tourist Experiences. In Y. Apostolopoulos.
13.Cosmescu loan, Dudău Denisa (2010), “Cultural heritage management and tourism,Revista Economică, No 5, Vol 1, p.81-87.14.Chris Cooper và C Micheal Hall, Contemporary tourism: An international approach,Butterworth-Heinemann.15.Christine N. French, Alan Collier, Stephen J. Craig-Smith (1995), Principles of Tourism
16.Dang Van Bai (2001), “Vấn đề quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo tồn Di sản văn hóa”(State management in the field of cultural heritage conservation), Tạp chí Văn hóa Nghệthuật Số 3, tr. 20 – 28.
17.Dang Van Bai (2007), “Bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể - từ góc nhìn toàn cầu hóa”(Preserving the intangible cultural heritage - from a globalization perspective), Tạp chí Disản văn hóa số 21, tr. 12 - 18.
18.Dang Van Bai (2013), “Quan điểm bảo tồn di sản văn hoá trong chiến lược phát triển vănhoá đến năm 2020” (The view of preserving cultural heritage in the cultural developmentstrategy to 2020), Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật, (346), tr 8-12.
HERITAGE CONSTRUCTION IN TOURISM DEVELOPMENT IN VIETNAM: A
LITERATURE REVIEW
SSHJ- 2350-2363 2361
19.Dang Van Bai (2010), “Tính liên ngành trong hoạt động bảo tồn di sản văn hóa”(Interdisciplinaryity in cultural heritage conservation), Tạp chí Di sản văn hóa, Số 3, tr.13 – 26.
20.Dinh Trung Kien (2005), Bài giảng Văn hoá quản lý và kinh doanh du lịch (Managementculture and tourism business), Khoa Du lịch học, ĐH KHXH&NV, ĐHQG Hà Nội, HàNội.
21.Dallen J.Timothy and Gyan P.Nyaupane (2009), Cultural Heritage and Tourism in thedeveloping world: a regional perspective, first published by Routledge
22.Deepak Chhabra (2010), Sustainable marketing of cultural and heritage tourism,Routledge critical studies in tourism, business, and management series, Routledge.
23.Harrison, R (2010), Understanding the politics of heritage, Manchester: ManchesterUniversity Press.
24.Jokilehto, J (2005), Definition of Cultural Heritage - Reference to Documents in history.
25.Kerr, (2012), "Bragging rights and destination marketing: a tourism bragging rightsmodel," Journal of Hospitality and Tourism Management, 19, page 1 of 8, e15 c TheAuthors 2012. DOI 10.1017/jht.2012.17.
26.Laurajane, Smith (2006), Use of heritage, Routledge.
27.Laurajane, Smith (2015), Heritage, Identity and Power, Routledge.
28.Laurajane, Smith (2008), Heritage, Gender and Identity, Routledge.
29.Laurajane, Smith; Shackel, Paul; Campbell, Gary 2011, Heritage, Labour and theworking classes, Routledge.
30.Laurajane, Smith (2012), The cultural “work” of tourism, Routledge
31.Lowenthal, David (1997), The Heritage: Crusade and the Spoils of History.
32.Le Hong Ly, Duong Van Sau, Dang Hoai Thu (2010), Quản lý di sản văn hóa và pháttriển du lịch (Cultural heritage management and tourism development), Trường Đại họcVăn hóa, Dự án do quỹ Ford tài trợ, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
33.Le Thi Thu Phuong (2017), Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa tộc người trong mốiquan hệ với phát triển du lịch (Preserve and promote ethnic cultural values in relation totourism development), Luận án Tiến sĩ Văn hóa học, Viện Văn hóa Nghệ thuật Quốc giaViệt Nam, Hà Nội.
34.McKercher, B and du Cros, H (2002), Cultural Tourism - The partnership betweentourism and cultural heritage management, The Haworth Hospital Press, New York.
35.Michael Hitchcock, Victor T.King, Michael Parnwell (2010), Heritage tourism inSoutheast Asia, Nias press.
36.Nguyen Duc Tan (2016), “Bàn về phát triển sản phẩm du lịch” (Talk about developingtourism products), Tạp chí du lịch, Hà Nội.
37.Ngo Duc Thinh (2001), “Văn hóa phi vật thể: bảo tồn và phát huy” (Intangible culture: topreserve and promote), in trong cuốn Bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể, tập 1, Cục di sảnvăn hóa, Bộ VH TT & DL, tr. 121 – 130.
Dang Thi Phuong Anh and Nguyen Hoang Phuong
SSHJ- 2350-2363 2362
38.Nguyen Thi Thu Ha (2013), Bảo tồn di sản văn hóa ở Việt Nam: phát triển ngành côngnghiệp văn hóa (Preserving cultural heritage in Vietnam: developing a cultural industry),Nxb Văn hóa Thông tin.
39.Nguyen Thi Thu Ha (2016) Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lich ở đô thị cổ HộiAn, tỉnh Quảng Nam (Cultural heritage management and tourism development in theancient town of Hoi An, Quang Nam province), Luận án Tiến sĩ Văn hóa học, Viện Vănhóa Nghệ thuật Quốc gia Việt Nam.
40.Nguyen Quoc Hung (2004), “Tầm nhìn tương lai đối với Di sản văn hóa và hệ thống bảovệ di tích ở nước ta” (Future vision for cultural heritage and relic protection system in ourcountry), Tạp chí Di sản văn hóa, Số 4, tr. 8 – 18.
41.Nguyen Quoc Hung (2006), “Bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa - thiên nhiên thếgiới phục vụ phát triển ở nước ta” (Preserve and promote the value of world cultural -natural heritages for development in our country), tạp chí Di sản văn hóa, Số 4, tr. 14 –21.
42.Nguyen Pham Hung (2016), Văn hóa du lịch (Cultural Tourism), Nxb Đại học Quốc giaHà Nội, Hà Nội.
43.Nguyen The Hung (2013), Nghiên cứu Bảo vệ Di sản văn hóa trong quá trình phát triểnkinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế (Research on Cultural Heritage Protection in socio-economic development and international integration), Đề tài nghiên cứu khoa học cấp BộVH, TT&DL.
44.ICOMOS (2010), Hiến chương về Du lịch văn hóa quốc tế - Quản lý du lịch tại các điểmdi sản (Charter on International Cultural Tourism - Managing tourism at heritage sites).
45.Nguyen Thi Kim Loan (ed) (2014), Quản lý di sản văn hóa (Management of culturalheritage), Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.
46.Nuryanti, W (1996), "Heritage and Postmodern tourism," Annals of tourism research,Vol 23(2), p. 249-260.
47.Phan Hong Giang, Bui Hoai Son (2014), Quản lý văn hóa Việt Nam trong tiến trình đổimới và hội nhập quốc tế (Managing Vietnamese culture in the process of innovation andinternational integration), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
48.Robert Lanquar (1993), Kinh tế du lịch (Tourism economy), Nxb Thế giới, Hà Nội.
49.Rober W. McIntosh, Charles R. Goeldner, J.R. Brent Ritchie (1995) thông qua Tourism,Principle, Practices, Philosophies.
50.Salemink, Oscar (2013), Appropriating culture: the politics of intangible cultural heritagein Vietnam, in State, Society and the Market in contemporary Vietnam, Routledge.
51.Salemink, Oscar (2014), History and Heritage, Past and Present, Routledge
52.Salemink, Oscar (2016), Described, Inscribed, Written-off: heritagelization asdisconnection, Routledge.
53.Salemink, Oscar (2016), Scholarship, Expertise, and the Regional Politics of heritage,Routledge.
HERITAGE CONSTRUCTION IN TOURISM DEVELOPMENT IN VIETNAM: A
LITERATURE REVIEW
SSHJ- 2350-2363 2363
54.S Leivadi & A. Yiannakis (eds.) (2000), The Sociology of Tourism: Theoretical andEmpirical Investigations, London: Routledge.
55.Takamitsu Jimura (2019), World Heritage Sites: Tourism, Local communities andconservation activities, CABI.
56.Timothy, D.J. and Boyd, S.W. (2006), heritage tourism in the 21st century: valuedtraditions and new perspectives. Journal of Heritage Tourism, 1(1): 1-16.
57.Tran Thuy Anh (ed) (2011), Giáo trình du lịch văn hóa - Những vấn đề lý luận và nghiệpvụ (Cultural tourism curriculum - Theoretical and professional issues), Nxb Giáo dụcViệt Nam, Hà Nội.
58.Tran Duc Thanh (2009), Nhập môn khoa học du lịch (Introduction to tourism science),Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
59.Tran Van Thong (2002), Tổng quan du lịch (Tourism Overview), Trường ĐH Du lịchVăn Lang, Tp HCM.
60.Trinh Le Anh (2018), Quản lý lễ hội truyền thống gắn với phát triển sản phẩm du lịchqua khảo sát lễ hội Kiếp Bạc (Hải Dương) và lễ hội Tịch Điền (Hà Nam) (Managingtraditional festivals associated with tourism product development through surveying KiepBac (Hai Duong) and Tich Dien (Ha Nam) festivals), Luận án Tiến sĩ Văn hóa học, ViệnVăn hóa Nghệ thuật Quốc gia Việt Nam, Hà Nội.
61.Truong Quang Dung (2014), “Vấn đề phát triển du lịch văn hóa chất lượng cao ở ViệtNam” (High-quality cultural tourism development in Vietnam), Tạp chí Khoa học ĐHSPTP HCM, Tp HCM.
62.Vu Duc Minh (1996), Tổng quan du lịch (Tourism Overview), Nxb Thống kê, Hà Nội.
63.Zhou, Smith (2018), Bonding and dissonance: rethinking the interrelations amongstakeholders in heritage tourism.